Hướng dẫn kê khai nộp thuế lệ phí Môn Bài năm 2020
Quy định về thuế – Lệ Phí Môn Bài năm 2020
Tổng quan về lệ phí môn bài năm 2020:

* Các văn bản pháp luật quy định:
– Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí môn bài; miễn lệ phí môn bài; mức thu và khai, nộp lệ phí môn bài đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Ban hành ngày: 04/10/2016, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
– Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về người nộp lệ phí môn bài, các trường hợp miễn lệ phí môn bài, mức thu lệ phí môn bài và khai, nộp lệ phí môn bài.
Ban hành ngày: 15/11/2016, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
– Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài.
Ban hành ngày: 24/02/2020, có hiệu lực từ ngày 25/02/2020
  Tờ khai lệ phí môn bài  Nộp tiền lệ phí môn bài
Các doanh nghiệp đã và đang hoạt động trước năm 2020
Không phải làm tờ khai thuế môn bài
Bao gồm cả trường hợp có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì cũng không cần nộp lại hồ sơ khai lệ phí môn bài vì hiện nay đã có cơ chế
trao đổi thông tin giữa cơ quan ĐKKD
và cơ quan Thuế.
(Theo Công văn số 1279/TCT-CS ngày 4/4/2017
của Tổng cục Thuế về lệ phí môn bài)
Phải nộp tiền lệ phí môn bài
Hạn nộp tiền là 30/01/2020
Các doanh nghiệp được thành lập mới từ ngày 1/1/2020 đến ngày 24/02/2020
Thời hạn khai lệ phí môn bài khi mới thành lập
doanh nghiệp chậm nhất là ngày cuối cùng
của tháng bắt đầu sản xuất kinh doanh.
 
Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập
nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh
thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, đăng ký thuế hoặc đăng ký doanh nghiệp.
 
Thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài chính là thời hạn nộp tờ khai
Các doanh nghiệp được thành lập mới từ ngày 25/02/2020 Được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2020.
– Hạn nộp tờ khai: trước ngày 30/01 của năm sau năm thành lập
Chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm (sau khi kết thúc năm đầu miễn thuế)
 

I. Quy định về lệ phí môn bài đối với: Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
1. Đối tượng phải nộp lệ phí môn bài, bao gồm:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các doanh nghiệp, tổ chức nêu trên (nếu có).
Theo điều 2 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP

=> Mức đóng lệ phí môn bài năm 2020:

 Căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận ĐKKD
(Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
Mức tiền lệ phí môn bài phải đóng Tiểu mục nộp tiền
Trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng/năm 2862
Từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 đồng/năm 2863
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 1.000.000 đồng/năm. 2864
Theo điều 4 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP
=> Thời hạn nộp tiền lệ phí Môn Bài của các doanh nghiệp đang hoạt động là ngày 30/1 hàng năm
Lưu ý:
– Trường hợp có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
– Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài  theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
– Trường hợp tạm ngừng hoạt động
+ Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điêu kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+ Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
– Đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
 
2. Đối tượng được miễn lệ phí môn bài:

– Doanh nghiệp mới thành lập (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới): được Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12).
+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức (doanh nghiệp) thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
– Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập

– Tổ chức nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
– Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
– Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc
 

3. Kê Khai – Nộp lệ phí môn bài 2020
– 
Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập. 

– Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế môn bài đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài trước ngày 01 tháng 01 năm 2020 thì không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn
 bài cho các năm tiếp theo nếu không có thay đổi các yếu tố làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài phải nộp.
3.1. Hồ sơ khai lệ phí môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài
theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP. 
(Các bạn vui lòng xem ở dưới cuối bài viết) 
3.2. Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài:
 Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
3.3. Nơi nộp tờ khai lệ phí môn bài:

Người nộp lệ phí môn bài nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
+ Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;
+ Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.
2.2) Nộp tiền lệ phí môn bài
– Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm.
– Đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) nộp lệ phí môn bài như sau:
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
+Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

II. Quy định về lệ phí môn bài: Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ 

1. Đối tượng cá nhân phải nộp lệ phí môn bài
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh. 
=> Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

Mức doanh thu Mức tiền lệ phí môn bài phải đóng Tiểu mục nộp tiền
Trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm 2862
Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
 
2863
Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm 2864

=> Cách xác định doanh thu để tính lệ phí môn bài:

– Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tại khoản này là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nêu tại khoản này có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề 
năm tính lệ phí môn bài.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra kinh doanh trong năm thì mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
2. Đối tượng được miễn lệ phí môn bài:

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình
 được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định.
+ Kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình không có địa điểm kinh doanh cố định hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả trường hợp cá nhân là xã viên hợp tác xã và hợp tác xã đã nộp lệ phí môn bài theo quy định đối với hợp tác xã; cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán đúng giá thực hiện khấu trừ thuế tại nguồn; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
3. Khai, nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

 a) Khai lệ phí môn bài
– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình cho thuê bất động sản khai lệ phí môn bài một lần theo từng hợp đồng cho thuê bất động sản. Trường hợp hợp đồng cho thuê bất động sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê bất động sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp mức lệ phí môn bài của một năm. 
– Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh không trực tiếp khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà có tổ chức khai và nộp thay thuế thì tổ chức có trách nhiệm nộp thuế thay có trách nhiệm nộp thay lệ phí môn bài của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh khi cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình này chưa nộp.
b) Nộp lệ phí môn bài
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. 
Trường hợp người nộp lệ phí môn bài là cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra sản xuất, kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng có phát sinh nghĩa vụ khai thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
III. Mẫu tờ khai lệ phí Môn bài năm 2020:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
[01] Kỳ tính lệ phí: năm………………
  [02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ

[04] Người nộp lệ phí: ………………………………………………………………………………………
[05] Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………….
[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….
[07] Quận/huyện:……………………… [08] Tỉnh/Thành phố: ……………………………………
[09] Điện thoại:……………………… [10] Fax: …………………… [11] Email: ……………..
[12] Đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………………………..
[13] Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………….
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: …………………………[16] Tỉnh/Thành phố: …………………………………
[17] Điện thoại: …………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ………………………
[20] Hợp đồng đại lý thuế số: …………………………… ngày …………………………………..
□ [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

Stt Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu Mức lệ phí môn bài
(1) (2) (3) (4) (5)
1 Người nộp lệ phí môn bài
…………………………………………
…………………………
[22]    
2 Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương
(Ghi rõ tên, địa chỉ)
…………………………………………
…………………………………………
[23]    
3 Tổng số lệ phí môn bài phải nộp [24]    

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
………, ngày……tháng……năm……
NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
(Ban hành Kèm theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
Nghị định 139/2016/NĐ-CP Ngày ban hành: 04/10/2016 có hiệu lực ngày 01/01/2017

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi ngay: 0899 399 499